Bảng thuật ngữ

Các thuật ngữ chứng khoán dưới đây là cơ sở lý thuyết nền tảng cơ bản giúp bạn bắt đầu chuẩn bị hành trang trên con đường trở thành một nhà đầu tư chuyên nghiệp: xây dựng một danh mục đầu tư riêng, phân tích chứng khoán và thực hiện giao dịch trên thị trường.

STT Thuật ngữ Giải thích
1 Cổ phiếu 2:2
2 Sàn giao dịch Được tổ chức cao nơi các chứng khoán có thể trao đổi, các hàng hóa, ngoại hối, các hợp đồng tương lai và hợp đồng quyền chọn được bán và mua.
3 Tài khoản chứng khoán Tài khoản giao dịch của nhà đầu tư đặt tại các công ty chứng khoán dùng để lưu ký và giao dịch chứng khoán
4 Giá khớp lệnh Giá hiện tại trên thị trường của một cổ phiếu
5 Công ty niêm yết Công ty đã thực hiện chào bán cổ phiếu ra công chúng, cổ phiếu được niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán
6 Cổ tức Cổ tức là một phần lợi nhuận sau thuế của công ty được trích ra chia cho các cổ đông của một công ty cổ phần
7 Phiên khớp lệnh liên tục 2:8
8 Phiên khớp lệnh thỏa thuận 2:9
9 Danh mục chứng khoán Là tập hợp danh sách các mã chứng khoán trong tài khoản chứng khoán hoặc danh sách các mã quan tâm theo lựa chọn. Tại VNDIRECT, danh mục được đồng bộ trên mọi thiết bị
10 Cổ phiếu tiềm năng (Blue Chip) Là cổ phiếu của các công ty hoạt động kinh doanh tốt, nhiều tiềm năng, có danh tiếng và thu nhập ổn định trong thời gian dài, rủi ro thấp
11 Lợi suất Phản ánh tổng giá trị của cổ tức được nhận, đại diện bằng phần trăm của thị giá cổ phiếu, là thước đo lợi nhuận cụ thể mà các nhà đầu tư nhận được từ mỗi cổ phiếu
12 Báo cáo thường niên Là bản báo cáo của các công ty đại chúng phát hành – các công ty phát hành chứng khoán, xuất bản được công bố hằng năm nhằm phục vụ cho các cổ đông
13 Bảng cân đối kế toán Là một loại báo cáo tài chính phản ánh tất cả các khoản nợ và tài sản của một công ty
14 Giá chào mua Là giá niêm yết vào lần phát hành đầu tiên của một cổ phiếu của các nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán
15 Vốn Tiền được sử dụng với mục đích thành lập và vận hành một công ty mới
16 Vốn chủ sở hữu Là tổng giá trị của toàn bộ cổ phiếu thông thường, đại diện cho nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp
17 Sàn giao dịch Là một nền tảng giao dịch bao gồm hệ thống giao dịch điện tử và vật chất, diễn ra quá trình giao dịch chứng khoán
18 Lệnh giới hạn LO Là lệnh mua bán với giá xác định. Lệnh sẽ được khớp khi giá khớp nhỏ hơn hoặc bằng giá mua (đối với lệnh mua) hoặc giá khớp lớn hơn và bằng giá bán (đối với lệnh bán). Lệnh LO có thể dùng trong cả 3 đợt. Lệnh ATC giống như lệnh ATO nhưng được áp dụng ở đợt đóng cửa
19 Lệnh thị trường Là lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường. Lệnh thị trường (viết tắt là MP) là lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường

| 20 | Thanh khoản | Tính thanh khoản được hiểu là khả năng chuyển đổi nhanh chóng, thuận tiện tài sản công ty thành tiền mặt, là tín hiệu cho tình hình hoạt động kinh doanh của công ty và nhu cầu tiền mặt trang trải cho các khoản nợ |